𝐔𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐮̛ 𝐯𝐮́ là bệnh lý u vú ác tính, khi các tế bào ác tính hình thành từ trong mô tuyến vú. Đây là loại ung thư thường gặp nhất ở nữ giới.

𝑪𝒂́𝒄 𝒚𝒆̂́𝒖 𝒕𝒐̂́ 𝒏𝒈𝒖𝒚 𝒄𝒐̛ 𝒈𝒂̂𝒚 𝒖𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒖̛ 𝒗𝒖́:
- Tiền sử gia đình
- Đột biến gen ung thư vú
- Tuổi tác: tỷ lệ mắc bệnh cao nhất ở phụ nữ từ 60 tuổi đến 74 tuổi.
- Tiền sử mắc các bệnh phụ khoa: có kinh sớm hoặc mãn kinh muộn cũng làm tăng nguy cơ.
- Sử dụng thuốc ngừa thai bừa bãi.
- Chế độ ăn uống, sinh hoạt không lành mạnh.
𝑪𝒂́𝒄 𝒕𝒓𝒊𝒆̣̂𝒖 𝒄𝒉𝒖̛́𝒏𝒈 𝒖𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒖̛ 𝒗𝒖́:
- Bầu ngực nổi u nhỏ hoặc sưng tấy khác thường
- Núm vú tụt vào trong hoặc thay đổi hình dạng
- Cảm giác đau trong vú hoặc có thể căng tức khó chịu
- Da vú bong tróc, đóng vảy trở nên sần sùi hoặc căng mọng kèm mẩn đỏ
- Núm vú tiết dịch hoặc chảy máu
Trong một số triệu chứng trên chưa đủ để khẳng định là ung thư vú. Đôi khi đau có thể do u nang lành tính gây ra. Tuy nhiên, khi vú xuất hiện các bất thường thì đến ngay bệnh viện để kiểm tra và làm thêm các xét nghiệm chẩn đoán.
𝑼𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒖̛ 𝒗𝒖́ 𝒄𝒐́ 𝒄𝒂́𝒄 𝒅𝒂̣𝒏𝒈:
- 𝑈𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑢̛ 𝑏𝑖𝑒̂̉𝑢 𝑚𝑜̂ 𝑜̂́𝑛𝑔 𝑑𝑎̂̃𝑛 𝑠𝑢̛̃𝑎 𝑡𝑎̣𝑖 𝑐ℎ𝑜̂̃ (𝐷𝐶𝐼𝑆): là tế bào ung thư giới hạn ở các ống dẫn trong vú và không xâm lấn vào các mô vú xung quanh.
- 𝑈𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑢̛ 𝑏𝑖𝑒̂̉𝑢 𝑚𝑜̂ 𝑜̂́𝑛𝑔 𝑑𝑎̂̃𝑛 𝑠𝑢̛̃𝑎 𝑥𝑎̂𝑚 𝑙𝑎̂́𝑛 (𝐼𝐷𝐶): là loại ung thư vú phổ biến nhất, bắt đầu trong các ống dẫn sữa, sau đó xâm lấn ra bên ngoài và di căn sang các cơ quan và mô lân cận.
- 𝑈𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑢̛ 𝑏𝑖𝑒̂̉𝑢 𝑚𝑜̂ 𝑡𝑖𝑒̂̉𝑢 𝑡ℎ𝑢𝑦̀ 𝑡𝑎̣𝑖 𝑐ℎ𝑜̂̃ (𝐿𝐶𝐼𝑆): là ung thư phát triển trong các tuyến sản xuất sữa của vú, chúng không xâm lấn các mô xung quanh.
- 𝑈𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑢̛ 𝑏𝑖𝑒̂̉𝑢 𝑚𝑜̂ 𝑡𝑖𝑒̂̉𝑢 𝑡ℎ𝑢𝑦̀ 𝑥𝑎̂𝑚 𝑙𝑎̂́𝑛 (𝐼𝐿𝐶): là tế bào ung thư phát triển trong các tiểu thuỳ của vú và xâm lấn vào các mô lân cận.
𝑪𝒂́𝒄 𝒑𝒉𝒖̛𝒐̛𝒏𝒈 𝒑𝒉𝒂́𝒑 đ𝒊𝒆̂̀𝒖 𝒕𝒓𝒊̣ 𝒖𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒖̛ 𝒗𝒖́:
- Phẫu thuật cắt bỏ là phương pháp điều trị ung thư vú phổ biến nhất.
- Xạ trị
- Hoá trị
- Điều trị nội tiết
- Sử dụng thuốc điều trị